Chuyên nghiệp hoá các dịch vụ công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt: Những thách thức
Chuyên
nghiệp hoá các dịch vụ công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt: Những thách thức (Tr 67-77)
Nguyễn Thị
Thái Lan
Tóm tắt: Công tác xã hội là một nghề
chuyên nghiệp có lịch sử phát triển trên một thế kỷ trên thế giới, tuy nhiên,
nghề này mới chính thức được công nhận ở Việt Nam từ năm 2010. Là một nghề đang
ở trong những giai đoạn đầu tham gia và giúp đỡ và hỗ trợ những người yếu thế
và có nhu cầu ở Việt Nam, công tác xã hội có những thuận lợi và thách thức để
có thể đảm bảo cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp theo xu hướng khu vực và trên
thế giới. Vấn đề này cần có sự quan tâm hơn nữa trong hỗ trợ chăm sóc và bảo vệ
các nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và dễ bị tổng thương (khoảng 4,28 triệu
trẻ em, chiếm 5% dân số và 18,2% so với tổng số trẻ em). Tính đến nay, số lượng
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được tiếp cận và hưởng thụ các dịch vụ chăm sóc
chuyên nghiệp như công tác xã hội rất hạn chế. Chính vì vậy việc chuyên nghiệp
hoá các dịch vụ công tác xã hội là rất quan trọng và cần thiết góp phần tích cực
vào cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt. Bài viết này phân tích những thách thức của việc chuyên nghiệp hoá các
dịch vụ công tác xã hội cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên 4 phương diện: Luật
pháp, chính sách; năng lực hệ thống dịch vụ; năng lực đội ngũ cán bộ; năng lực
đào tạo công tác xã hội. Từ đó đưa ra những gợi mở cho việc chuyên nghiệp hoá
các dịch vụ công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
Từ khoá: Chuyên nghiệp
hoá; dịch vụ; công tác xã hội; trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
Ngày nhận
14/10/2016; ngày chỉnh sửa 18/10/2016; ngày chấp nhận đăng 21/10/2016
Tài liệu
trích dẫn
Beddoe. L. 2014. "A matter of degrees: The role of education
in the profesionalisation journey of social work in New Zealand." Aotearoa New Zealand Social Work, 26,
tr. 17-28.
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. 2010. Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH. Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
viên chức công tác xã hội.
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. 2013. Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH về việc quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ
cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn.
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. 2016. Đề án đổi mới trợ giúp xã hội giai đoạn 2015-2030.
Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2004. Quyết định số 35/2004/QĐ-BGD&ĐT về Ban
hành mã ngành và khung chương trình đoà tạo công tác xã hội.
Bộ Nội Vụ. 2010. Thông tư 08/2010/TT-BNV Ban hành chức danh,
mã số các ngạch viên chức công tác xã hội.
Bộ Nội Vụ. 2013. Quyết định số 272/QĐ-BNV về việc thành lập
Hiệp hội dạy nghề và Nghề công tác xã hội Việt Nam.
Cục Bảo trợ Xã hội, Đại học Lao
động và Xã hội. 2012. Khảo sát nguồn nhân
lực về sức khoẻ tâm thần. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Cục Bảo trợ Xã hội. 2010. Điều tra, rà soát nhu cầu đào tạo của cán
bộ, viên chức nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội của 63 tỉnh, thành phố.
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Cục Bảo trợ Xã hội. 2014. Thống kê cơ sở bảo trợ xã hội. Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội
Cục Bảo trợ Xã hội. 2015. Báo cáo công tác bảo trợ xã hội. Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội.
Cục Phòng, Chống tệ nạn Xã hội.
2014. Khảo sát tình hình cán bộ làm việc
trong lĩnh vực chăm sóc trợ giúp người nghiện ma tuý. Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội.
Cục trẻ em. 2015. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình quốc
gia bảo vệ trẻ em 2011-2015. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Bộ Chính trị. 2012. Chỉ thị số 20-CT/TW ngày 05-11-2012 về
“Tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới”.
Thủ Tướng Chính phủ. 2012. Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em
giai đoạn 2012-2020.
Endruweit G và Trommsdorff. G.
2001. Từ điển Xã hội học. (bản dịch
của Nguyễn Hữu Tâm và Nguyễn Hoài Bảo. Hà Nội: Nhà xuất bản Thế giới.
Hà Đình Bốn. 2015. "Đánh giá
thực trạng khuôn khổ pháp lý về phát triển nghề công tác xã hội tại Việt
Nam". Bài trình bày tại Toạ đàm chuyên gia phát triển nghề công tác xã
hội. Uỷ Ban về Các vấn đề xã hội của Quốc Hội.
International Association of
School of Social work (IASSW): iassw.org
International Federation of Social workers (IFSW): ifsw.org
Liên Hiệp hội Người khuyết tật Việt Nam & UNICEF. 2016. Báo cáo đánh giá sơ bộ thực hiện các tiêu
chuẩn chăm sóc trẻ em khuyết tật trong các cơ sở Bảo trợ xã hội: Theo Thông tư
04/2011/TT-BLĐTBXH
Lueng T. F. T. 2012. "The work sites as ground of contest:
Professionalization of social work in China." Bristish Journal of Social Work. 42, tr. 335-352.
Nguyễn Hải Hữu. 2015. "Những vấn đề cơ bản của chương trình
quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015". Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội.
Nguyễn Hải Hữu. 2016. "Phát triển công tác xã hội thành một
nghề chuyên nghiệp." Hội thảo khoa
học quốc tế "Nâng cao chất lượng đào tạo công tác xã hội với chuyên nghiệp
hoá các dịch vụ Công tác xã hội. Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí
Minh, tr.24-29.
Nguyễn Thị Thái Lan, Đỗ Ngọc Bích, Chu Thị Huyền Yến. 2016.
"Chuyên nghiệp hoá các dịch vụ công tác xã hội ở Việt Nam: thực trạng và
nhu cầu." Hội thảo khoa học quốc tế
"Nâng cao chất lượng đào tạo công tác xã hội với chuyên nghiệp hoá các
dịch vụ Công tác xã hội. TP Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP.
Hồ Chí Minh. tr186-192
Nguyễn Văn Hồi. 2014. Một số
định hướng triển khai đề án phát triển nghề công tác xã hội trong thời gian tới.
www.molisa.gov.vn
Pelt M. V., Hutschemaekers & Hattum. 2015. Education for What?
Exploring directions for professionalisation of social workers. British Journal of Social work,
tr.278-295.
Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 2010. Luật Người khuyết tật.
Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 2004. Luật Chăm sóc, Bảo vệ và Giáo dục trẻ em.
Quốc hội nước Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 2013. Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam.
Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 2016. Luật Trẻ em.
Thủ Tướng Chính Phủ. 2010.
Quyết định số 32/2010/QĐ-TT Phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội
giai đoạn 2010-2020.
Thủ Tướng Chính phủ. 2011.
Quyết định số 267/QĐ-TTg về Phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai
đoạn 2011-2015.
Thủ Tướng Chính phủ. 2012. Quyết
định số 1555/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012-2020.
Thủ Tướng Chính phủ. 2013a. Chương
trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2013-2015.
Thủ Tướng Chính phủ. 2013b. Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội.
Thủ Tướng Chính phủ. 2014a. Quyết
định số 570/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị
ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020.
Thủ Tướng Chính phủ. 2014b. Quyết
định số 535/QĐ-TTg về Phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện khuyến nghị của
Uỷ ban về Quyền trẻ em của Liên Hợp Quốc.
Thủ Tướng Chính phủ. 2015.
Quyết định số 2361/QĐ-TTg về Phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn
2016-2020
Trung tâm công tác xã hội Quảng Ninh. 2016. Báo cáo 6 tháng đầu năm 2016.
UNICEF. 2014. Đánh giá thực
hiện Đề án 32 về phát triển nghề Công tác xã hội.
UNICEF. 2015a. Báo cáo tổng
quan hệ thống chăm sóc xã hội ở Việt Nam.
UNICEF. 2015b. Báo cáo hệ
thống chăm sóc xã hội Việt Nam.
Vụ Pháp chế. 2012. Đánh giá
thực trạng pháp lý về phát triển nghề công tác xã hội tại Việt Nam. Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội
Weiss-Gal. I, & Welbourne. P. 2008. The professionlisation of
social work: a cress-national exploration. Internaitonal
Journal of Social welfare. tr 281-290.
Comments
Post a Comment