Bảo mật thông tin khách hàng trong hoạt động trợ giúp tâm lý
Bảo
mật thông tin khách hàng trong hoạt động trợ
giúp tâm lý
Trần
Thị Minh Đức, Nguyễn Thị Như Trang (Tr 77-90)
Tóm
tắt: Bài viết là một phần nhỏ của kết quả đề tài: Nghiên cứu thực trạng
hoạt động trợ giúp tâm lý nhằm xây dựng bộ tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp cho
các nhà tâm lý Việt nam, mã số VI1.1-2013.10 thuộc Quỹ Phát triển Khoa học và
Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) hỗ trợ kinh phí do GS. TS. Trần Thị Minh Đức làm
chủ nhiệm. Thông qua khảo
sát về: 1/ Biện pháp bảo mật và 2/ Giới
hạn của bảo mật,
nghiên cứu phân tích thực trạng hiểu biết của các nhà tâm lý và sinh viên tâm
lý về các tình huống bảo mật thông tin khách hàng và đối chiếu thực
trạng này với các yêu cầu về bảo mật được xác định tại các bộ Quy
điều Đạo đức nghề Tâm lý. Các kết quả nghiên cứu cho thấy vẫn có một tỷ lệ
không nhỏ (chiếm khoảng 1/3) khách thể chưa nhận thức đúng về tầm quan trọng
của sự bảo mật thông tin của khách hàng. Nhìn chung nhóm sinh viên tâm lý luôn
có tỉ lệ nhận thức đúng về bảo mật thông tin khách hàng ở cả hai khía
cạnh cao hơn so với nhóm làm nghề. Cũng như vậy, nhóm khách thể chưa từng
trợ giúp thu phí có tỉ lệ nhận thức đúng cao hơn so với nhóm trợ
giúp có thu phí.
Từ
khóa: Bảo mật thông tin; tâm lý; khách hàng; trợ giúp tâm lý; quy
điều đạo đức.
Ngày
nhận: 17/2/2017; ngày chỉnh sửa 22//2/2017 ngày chấp nhận đăng 28/02/2017
Tài
liệu trích dẫn
American Counseling
Asociation. 2005. Code of Ethics. http://www.counseling.org/docs/default-source/library-archives/archived-code-of-ethics/codeethics05.pdf?sfvrsn=4.
Truy cập ngày 25/7/2016
American Psychoanalytic
Association. 1996. Brief of the American
Psychoanalytic Association, Division of Psychoanalysis (39) of the American
Psychological Association, and the National Membership Committee on
Psychoanalysis in Clinical Social Work as amici curiae in support of
respondents at Jaffee v. Redmond, 518 U.S. 1 (1995). (No. 95-266). Truy cập ngày 29 tháng 6, 2007, from
http://www.academyprojects.org/ lejaffami.htm
American Psychological
Association. 2002. “Ethical principles of psychologists and code of
conduct”. American Psychologist, 57: 1060-1073.
Australian Psychological
Society. 1997. Guidelines for the Use
of Psychological Tests. http://www.psytech.com/Content/Guidelines/AUSTTEST.pdf. Truy
cập ngày 12/8/2015.
Australian Psychological
Society. 2011. Guidelines
for providing psychological services and products using the internet and
telecommunications technologies. APS Board of Directors.
British Psychological
Society. 2007. So
you want to be a psychologist?
Bùi Thị Hồng Thái. 2015. “Những khía cạnh
đạo đức trong mối quan hệ giữa người trợ giúp tâm lý và tổ chức làm việc”, Kỉ yếu hội
thảo khoa học Quốc tế: Nâng cao chất lượng đào tạo CTXH với chuyên
nghiệp hóa dịch vụ CTXH.
Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản ĐHQG TP HCM.
Canadian Psychological
Association. 2000. Canadian
Code of Ethics for Psychologists. 3rd edition. http://www.cpa.ca/cpasite/UserFiles/Documents/Canadian%20Code%20of%20Ethics%20for%20Psycho.pdf. Truy cập ngày 10/2/2013.
Donner, M.B., , L.,
Gonsiorek, J.C., Fisher, C.B. 2008. “Balancing confidenciality:
protecting privacy and protecting the public”. Professional Psychology: Research and Practice, 39 (3), 369-376.
Fisher, M. A. 2008. “Protecting
confidentiality rights: The need for an ethical practice model”. American Psychologist, 63, 1-13.
Herlihy B. & Coray
G. 2015. ACA Ethical Standards Casebook,
Seventh Edition, American counseling Association, 5999 Stevenson Avenue.
Alexandria, VA 22304, www.counseling.org
European Federation of Psychologits’ Associations (2005). http://ethics.efpa.eu/meta-code/ Truy cập
ngày 13/11/ 2016
Lê Thị Huyền Trang, Trần
Thành Nam. 2016. “Năng lực thực hành đạo đức của nhà tâm lý
học Việt Nam trên cơ sở so sánh chuẩn quốc tế”, trình bày tại Hội thảo khoa
học toàn quốc- Hội Khoa học Tâm lý-Giáo dục Việt Nam.
New Zealand
Psychologists Board. 2013. Guidelines on the use of Psychometric Test.www.psychologistsboard.org.nz/cms_show_download.php?id=254. Truy cập ngày 19/2/2016.
Pope, K.S., Vetter, V.A. 1992. “Ethical dilemmas encountered by members of the American Psychological
Association: A national survey”, American Psychologist, 47(3), 397-411. http://kspope.com/ethics/ethics2.phptp://psycnet.apa.org/journals/
pro/17/4/316/ Truy cập ngày 16/5/2016.
Rusian Psychological Society. “Code of Ethics of the Russian Psychological Society”
http://psyrus.ru/en/documents/code_ethics.php,
Truy cập ngày 20/6/2016.
The Psychological
Society of Ireland, Code of professional ethics.
https://www.google.co.th/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=1&ved=0ahUKEwiSiZjZpqDSAhXLKY8KHXJiDIYQFggaMAA&url=http%3A%2F%2Fwww.psychologicalsociety.ie%2Ffind-a-psychologist%2FPSI%25202011-12%2520Code%2520of%2520Ethics.pdf&usg=AFQjCNHYcE2QOOLjV1g2mJZcxgs4CLFfrQ&cad=rja.
Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
Trần Thị Minh Đức.
2016. “Nhận thức của
nhà tâm lý về các tình huống bảo mật thông tin khách hàng”.
Tạp chi Tâm lý học, số 2.
VandeCreek L. .2008.
Considering Confidentiality Within
Broader Theoretical Frameworks-Commentaries. file:///C:/Users/HP/Downloads/4.%20Donner%20bao%20mat%20thong%20tin%20Donner_et_al_Balancin%20(3).pdf.
Truy cập ngày 21.10.2016.

Comments
Post a Comment